Chứng Khoán Việt Nam Giảm Mạnh Nhất Thế Giới

Chứng Khoán Việt Nam Giảm Mạnh Nhất Thế Giới

Chứng khoán Philippines đang tăng mạnh nhất thế giới

Điều kiện thành lập công ty môi giới chứng khoán

Kinh doanh dịch vụ môi giới chứng khoán là ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định tại Phụ lục IV Luật Đầu tư năm 2020 (STT 25) và theo khoản 28 Điều 4 Luật chứng khoán 2019. Do đó, Quý Khách hàng cần lưu ý đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật tại thời điểm tiến hành hoạt động kinh doanh.

“28. Kinh doanh chứng khoán là việc thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán và cung cấp dịch vụ về chứng khoán theo quy định tại Điều 86 của Luật này.”

Vậy, khi thành lập công ty môi giới chứng khoán, các cá nhân, tổ chức phải đáp ứng các điều kiện chung của công ty chứng khoán và các điều kiện riêng đối với nghiệp vụ môi giới chứng khoán. Nội dung cụ thể của các điều kiện dưới đây:

Xem thêm: Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện

(1) Điều kiện để cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán

Theo quy định tại Điều 74 Luật Chứng khoán, điều kiện để cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán  như sau:

“Điều 74. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán

1. Điều kiện về vốn bao gồm: việc góp vốn điều lệ vào công ty chứng khoán phải bằng Đồng Việt Nam; vốn điều lệ tối thiểu cho từng nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán tại Việt Nam theo quy định của Chính phủ.

2. Điều kiện về cổ đông, thành viên góp vốn bao gồm:

a) Cổ đông, thành viên góp vốn là cá nhân không thuộc các trường hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

b) Cổ đông, thành viên góp vốn là tổ chức phải có tư cách pháp nhân và đang hoạt động hợp pháp; hoạt động kinh doanh có lãi trong 02 năm liền trước năm đề nghị cấp giấy phép; báo cáo tài chính năm gần nhất phải được kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần;

c) Cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 10% trở lên vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán và người có liên quan của cổ đông, thành viên góp vốn đó (nếu có) không sở hữu trên 5% vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán khác;

d) Cổ đông, thành viên góp vốn là nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 77 của Luật này.

3. Điều kiện về cơ cấu cổ đông, thành viên góp vốn bao gồm:

a) Có tối thiểu 02 cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn là tổ chức. Trường hợp công ty chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, chủ sở hữu phải là doanh nghiệp bảo hiểm hoặc ngân hàng thương mại hoặc tổ chức nước ngoài đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật này;

b) Tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức tối thiểu là 65% vốn điều lệ, trong đó các tổ chức là doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại sở hữu tối thiểu là 30% vốn điều lệ.

4. Điều kiện về cơ sở vật chất bao gồm:

a) Có trụ sở làm việc bảo đảm cho hoạt động kinh doanh chứng khoán;

b) Có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang bị, thiết bị văn phòng, hệ thống công nghệ phù hợp với quy trình nghiệp vụ về hoạt động kinh doanh chứng khoán.

5. Điều kiện về nhân sự bao gồm:

Có Tổng giám đốc (Giám đốc), tối thiểu 03 nhân viên có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp cho mỗi nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán đề nghị cấp phép và tối thiểu 01 nhân viên kiểm soát tuân thủ. Tổng giám đốc (Giám đốc) phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:

a) Không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành án phạt tù hoặc bị cấm hành nghề chứng khoán theo quy định của pháp luật;

b) Có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm làm việc tại bộ phận nghiệp vụ của các tổ chức trong lĩnh vực tài chính, chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm hoặc tại bộ phận tài chính, kế toán, đầu tư trong các doanh nghiệp khác;

c) Có chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính hoặc chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ;

d) Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán trong thời hạn 06 tháng gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

Trường hợp có Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) phụ trách nghiệp vụ thì phải đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại các điểm a, b và d khoản này và có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với nghiệp vụ phụ trách.

Dự thảo Điều lệ phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 80 của Luật này.”

(2) Điều kiện riêng để thành lập công ty môi giới chứng khoán

Ngoài những điều kiện bắt buộc để thành lập công ty chứng khoán nói chung như trên, tổ chức có nhu cầu thành lập công ty môi giới chứng khoán phải đáp ứng các điều kiện về vốn điều lệ tối thiểu được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 175 Nghị định 155/2020/NĐ-CP:

“ Điều 175. Vốn điều lệ tối thiểu

1. Vốn điều lệ tối thiểu cho các nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán tại Việt Nam như sau:

a) Môi giới chứng khoán: 25 tỷ đồng;”

(3) Điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán

Công ty môi giới chứng khoán phải có tối thiểu 03 nhân viên có chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán. Theo quy định tại khoản 1 Điều 97 Luật Chứng khoán, chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán thuộc một trong các loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán.

“Điều 97. Chứng chỉ hành nghề chứng khoán

1. Chứng chỉ hành nghề chứng khoán bao gồm các loại sau đây:

a) Chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán;

b) Chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính;

c) Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ.

Do đó để được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán, cá nhân phải đáp ứng các điều kiện tại khoản 2 Điều 97 Luật Chứng khoán (điều khoản được hướng dẫn bởi khoản 1 Điều 213 Nghị định 155/2020/NĐ-CP)

Điều 97. Chứng chỉ hành nghề chứng khoán

2. Chứng chỉ hành nghề chứng khoán được cấp cho cá nhân đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang bị cấm hành nghề chứng khoán theo quy định của pháp luật;

b) Có trình độ từ đại học trở lên;

c) Có trình độ chuyên môn về chứng khoán;

d) Đạt yêu cầu trong kỳ thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đề nghị cấp. Người nước ngoài có chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán hoặc những người đã hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài phải đạt yêu cầu trong kỳ thi sát hạch pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán của Việt Nam.”

Nội dung khoản 1 Điều 213 Nghị định 155/2020/NĐ-CP:

“Điều 213. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán

1. Chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán được cấp cho cá nhân đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 97 Luật Chứng khoán;

b) Có các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán bao gồm: chứng chỉ những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chứng chỉ pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chứng chỉ phân tích và đầu tư chứng khoán, chứng chỉ môi giới chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán hoặc chứng chỉ tương đương.”

Các khóa học đào tạo chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán

Giai đoạn 1: Đăng ký thành lập công ty môi giới chứng khoán

Theo quy định của Luật doanh nghiệp, để thành lập công ty cần thực hiện các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch và đầu tư

Hồ sơ thành lập công ty môi giới chứng khoán bao gồm các thành phần sau:

Sau 03 ngày làm việc khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty môi giới chứng khoán.

Bước 2: Thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được công khai, các doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Lưu ý: Nếu doanh nghiệp không công bố hoặc công bố không đúng thời hạn sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.

Bước 3: Khắc con dấu tròn và thông báo sử dụng mẫu con dấu tròn của doanh nghiệp

– Công ty môi giới chứng khoán cần có con dấu riêng, do đó, cần tiến hành đặt khắc con dấu khi có mã số thuế. Số lượng và hình thức con dấu do doanh nghiệp tự quyết định. Những nội dung trên con dấu phải đảm bảo có đầy đủ tên công ty môi giới chứng khoán và mã số doanh nghiệp.

– Doanh nghiệp sau khi khắc con dấu thì làm thủ tục công bố mẫu dấu lên cổng thông tin điện tử quốc gia.

Bước 4: Đăng bố cáo thông tin công ty môi giới chứng khoán

– Công ty môi giới chứng khoán cần phải chuẩn bị thủ tục công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp một cách đầy đủ. Thời gian để doanh nghiệp có thể thực hiện thao tác này là tối đa 30 ngày kể từ ngày có giấy phép đăng ký kinh doanh.

– Nếu trong thời gian quy định, mà công ty môi giới chứng khoán không công bố thông tin doanh nghiệp lên cổng thông tin điện tử quốc gia thì sẽ bị xử phạt hành chính từ 1 triệu VNĐ đến 2 triệu VNĐ tùy theo mức độ vi phạm.

Bước 5: Công ty môi giới chứng khoán tiến hành kê khai và đóng thuế

– Công ty môi giới chứng khoán cần làm tờ kê khai thuế và nộp lên cho cơ quan quản lý thuế theo đúng thời gian quy định.

– Hơn nữa, khi kinh doanh dịch vụ môi giới chứng khoán, doanh nghiệp sẽ phải đóng các loại thuế như: Thuế giá trị gia tăng; Thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế môn bài (Thuế môn bài sẽ tùy thuộc vào mức vốn điều lệ doanh nghiệp kê khai, nếu vốn điều lệ trên 10 tỷ thì cần đóng 3 triệu thuế môn bài/ năm, nếu vốn điều lệ dưới 10 tỷ thì cần đóng 2 triệu thuế môn bài/ năm).

Xem thêm: Dịch vụ kế toán trọn gói của Nam Việt Luật

Những lợi ích của nghề môi giới trên thị trường chứng khoán

Thủ tục và hồ sơ đăng ký thành lập công ty môi giới chứng khoán

Để công ty môi giới chứng khoán đi vào hoạt động thì tổ chức sau khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, phải tiến hành thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh môi giới chứng khoán mới hoàn thiện thủ tục pháp lý để đi vào hoạt động. Lúc này, thủ tục & hồ sơ sẽ gồm 2 giai đoạn là: thành lập công ty môi giới chứng khoán và thủ tục xin giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh môi giới chứng khoán.