Tà u Shinkansen là phÆ°Æ¡ng tiện giao thông tiện lợi và tiết kiệm thá»�i gian nhất cho những bạn có ý định di chuyển Ä‘Æ°á»�ng dà i hoặc du lịch khám phá Nháºt Bản. Mặc dù giá vé máy bay rẻ hÆ¡n tà u Shinkansen nhÆ°ng hãy hình dung rằng khi bạn di chuyển và là m thủ tục ở sân bay sẽ mất rất nhiá»�u thá»�i gian. Trong khi đó bạn có sẽ tiết kiệm kha khá và công sức khi chỉ mất má»™t chút thá»�i gian để Ä‘i đến ga tà u. Tốc Ä‘á»™ di chuyển của những Ä‘oà n tà u nà y có thể lên đến 320 km/giá»�, váºy nên tà u Shinkansen luôn là lá»±a chá»�n của đại Ä‘a số ngÆ°á»�i dân Nháºt Bản. Bạn đã biết vá»� hệ thống và lá»™ trình di chuyển của các tuyến tà u Shinkansen chÆ°a? Nếu chÆ°a tham khảo ngay bà i viết nà y của chuyển tiá»�n Smiles nha.
Tuyến tà u Hokkaido Shinkansen
Aomori – Okutsugaru Imabetsu – Kikonai – Shin Hakodate – Hokuto
Tuyến Hokkaido Shinkansen Ä‘Æ°a du khách từ Aomori (trên đảo chÃnh – Honshu) đến Hakodate (trên đảo Hokkaido) qua Ä�Æ°á»�ng hầm Seikan. Hai loại tà u chạy trên tuyến nà y là Hayabusa và Hayate. Dá»± kiến tuyến tà u Shinkansen nà y sẽ được mở rá»™ng đến Sapporo và o năm 2030.
Tuyến tà u Tohoku Shinkansen
Tokyo – Ueno – Omiya – Sendai – Morioka – Aomori
Tuyến Tohoku Shinkansen đi từ Tokyo đến Aomori. Có hai đư�ng nhánh: đư�ng Akita đi đến tình Akita và Yamagata dẫn tỉnh Yamagata.
Trên tuyến nà y có sáu loại tà u khác nhau đang hoạt động: Hayabusa, Komachi, Hayate, Yamabiko, Nasuno, Tsubasa.
Các loại vé tà u Shinkansen
NgÆ°á»�i Ä‘i tà u cần chuẩn bị 2 loại vé để xuất trình vá»›i nhân viên: vé hà nh khách và vé tốc hà nh. Trong đó, vé hà nh khách là vé mà bạn có thể di chuyển trong hà nh trình từ Ä‘iểm A đến Ä‘iểm B. Còn các vé tốc hà nh là loại vé cần thiết để lên các loại tà u nhanh Shinkansen. Tại má»™t và i trÆ°á»�ng hợp, hai loại vé nà y có thể được tÃch hợp lại thà nh má»™t.
Các nội dung hiển thị trên vé:
Một số phụ phà khác bạn sẽ thấy:
Tuyến tà u Akita Shinkansen
Tokyo – Ueno – Omiya – Sendai – Morioka – Tazawako – Kakunodate – Omagari – Akita
Tuyến Akita Shinkansen là một nhánh của tuyến Tohoku Shinkansen di chuyển từ Tokyo đến Akita. Trên tuyến nà y chỉ có một loại tà u duy nhất là Komachi Shinkansen hoạt động. �ây là dòng E6, còn được g�i là Super Komachi.
Tuyến tà u Hokuriku Shinkansen
Tokyo – Ueno – Omiya – Nagano – Toyama – Kanazawa
Tuyến Hokuriku Shinkansen được khai trÆ°Æ¡ng và o Thế váºn há»™i Nagano tổ chức năm 1997. Từ năm 2015 trở vá»� trÆ°á»›c, tuyến nà y được gá»�i là Nagano Shinkansen, sau đó tuyến tà u được mở rá»™ng chạy từ Tokyo đến Kanazawa và có tên gá»�i má»›i nhÆ° bây giá»�.
Có bốn loại tà u hoạt động trên tuyến Hokuriku: Kagayaki, Asama, Hakutaka và Tsurugi.
Cách 1: Mua vé tà u Shinkansen online
Hiện nay để có thể mua được vé tà u Shinkansen bạn có thể đặt mua ngay trên các trang web: Japan Rail, Voyagin, hoặc Eki Net. Nếu bạn không giá»�i tiếng Nháºt, bạn nên mua tại trang Voyagin vì sẽ có hÆ°á»›ng dẫn chi tiết cách sá» dụng, chÃnh sách hủy,… bằng tiếng Anh dá»… hiểu hÆ¡n.
Cách 4: Mua vé tà u Shinkansen tại các cá»a hà ng bán vé Kinken
金券(ã��ã‚“ã�‘ã‚“)ショップ là tên gá»�i của cá»a hà ng bán vé giảm giá. Tại đây há»� chuyên mua và bán lại các mặt hà ng có giá trị nhÆ° vé tà u, đồ trang sức, vé xem hòa nhạc, tem…
Bạn có thể tìm thấy cá»a hà ng nà y bên ngoà i nhà ga. Giá vé của nó được bán ở mức giá dao Ä‘á»™ng từ 90-97% so vá»›i giá vé má»›i. Bạn có thể tiết kiệm được khoảng 300 – 1000 yên đấy. Tuy nhiên mua vé dÆ°á»›i hình thức nà y sẽ giá»›i hạn má»™t chút vá»� quyá»�n lợi nhÆ° việc chá»�n loại ghế mà bạn mong muốn.
Trên đây là thông tin vá»� hệ thống các tuyến tà u Shinkansen Ä‘ang hoạt Ä‘á»™ng tại Nháºt Bản và cách bạn có thể mua được vé tà u Shinkansen. Hi vá»�ng thông tin trên sẽ giúp bạn lá»±a chá»�n được tuyến tà u di chuyển nhanh và tiết kiệm nhất phù hợp vá»›i mong muốn của bản thân nhé. Chúc các bạn thà nh công.
Bà i viết liên quan: Lịch ngắm hoa anh Ä‘Ã o Nháºt Bản 2024 Các loại thẻ ở Nháºt bạn nên sở hữu
Tàu điện là phương tiện đi lại phổ biến nhất và tiện lợi nhất ở Tokyo, Nhật Bản. Tuy nhiên với nhiều du khách chưa đi tàu điện bao giờ hoặc đã đi ở các nước khác nhưng chưa bao giờ đi tàu điện ở Nhật thì chắc chắn sẽ gặp không ít những rắc rối.
Bài viết này xin giới thiệu cách mua vé tàu điện và cách đi tàu điện ở Tokyo, Nhật Bản.
Hệ thống tàu điện ở Tokyo phủ khắp được khai thác bởi nhiều công ty khác nhau, việc này tưởng chừng sẽ không ảnh hưởng gì lắm đến việc đi lại nhưng thực sự là nó rất ảnh hưởng. Bởi du khách khi tìm tuyến tàu điện cần đi sẽ cân nhắc nên chọn tuyến nào phù hợp nhất với mình về mặt thời gian đi, chi phí đi,… Các tuyến tàu điện ở Tokyo có Ginza line, Marunouchi Line, Hibiya Line, Tozai Line, Chiyoda Line, Yurakucho Line, Hanzomon Line, Namboku Line, Fukutoshin Line,…
Để đi lại bằng tàu điện du khách cần phải có vé, vé thì có một số hình thức như sau: – Vé ngày: vé loại này dành cho du khách, hiện có vé 24h (800 yên), vé 48h (1200 yên) và vé 72h (1500 yên). Căn cứ theo lịch trình của mình mà du khách chọn loại vé phù hợp với mình. – Vé lẻ từng chuyến: vé thường được bán tại máy bán vé tự động. Tuy nhiên như đã nói ở trên line khác nhau đôi khi phải sử dụng máy bán vé khác nhau. – Vé JR Rail Pass: Vé này thường có giá khá cao, chỉ phù hợp cho du khách có nhu cầu đi lại nhiều, đặc biệt là đi các tuyến tàu có hành trình xa như Shinkansen chẳng hạn. Vé chỉ sử dụng được cho các line do JR khai thác (không phải 100%). Ở đây người viết chỉ xin chia sẻ cách mua vé tàu điện dạng vé lẻ từng chuyến với máy bán vé phổ biến nhất.
Bước 1: Sử dụng ứng dụng để tìm tuyến tàu Trước hết bạn cần có một điện thoại có kết nối internet, một ứng dụng tìm phương tiện đi lại như google maps, rome2rio hay japan rail, japan travel… Sau đó chọn điểm bạn đi và đến, hệ thống tự động sẽ tìm kiếm và liệt kê các line khả dụng nhất dành cho bạn. Người viết sử dụng Google Maps để tìm kiếm với điểm đi là Ga Tokyo, điểm đến là Shinjuku.
Google liệt kê có hai line tàu mà bạn có thể lựa chọn để đi từ Ga Tokyo đến Shinjuku là Marunouchi Line và Chuo Line. Thời gian di chuyển và giá của từng line cũng được thông báo là 21 phút và 200 yên. Tuy nhiên khi xem người viết thấy đi line Marunouchi đi bộ ít hơn (4 phút so với 7 phút đi line Chuo) nên người viết chọn Marunouchi Line. Bạn nhớ line này màu đỏ và biểu tượng là chữ M để khi tìm line cho đúng.
Sau khi đã xác định được line mình sẽ đi, bạn di chuyển đến cửa vào của line đó để mua vé. Việc di chuyển đến cửa line đôi khi cũng dễ nhầm đường hay lạc, lời khuyên là bạn cứ nhìn vào màu của line, tên line để đi (dựa vào bảng thông báo và hỏi nhân viên nhà ga). Khi đến tới cửa vào bạn nên check lại với nhân viên nhà ga ở đó một lần nữa cho chắc. Nếu đã đúng line, bạn tới máy bán vé và tiến hành mua vé.
Bước 2: Mua vé tàu điện Tokyo Mua vé tàu điện Tokyo khá dễ, bạn chọn ngôn ngữ là tiếng Anh. Rồi chọn Ticket, Chọn vé bạn muốn mua (nãy kiểm tra giá vé là 200 yên thì mua vé 200 yên). Chọn số lượng vé muốn mua, xong bạn cho tiền vào máy, máy sẽ tự động xuất vé cho bạn và thối tiền thừa (nếu có).
Bước 3: Sử dụng vé tàu điện Sau khi có vé, bạn đi đến cửa vào ga, chọn lối vào có ô bỏ vé (vì có một số cửa chỉ dành cho thẻ quẹt), thả vé vào ô ngày cửa vào, vé sẽ được trả lại ở đầu bên kia của lỗi vào. Bạn lấy và giữ vé đó lại và di chuyển ra ga cần đi. Cũng giống như đi xe bus, mỗi ga sẽ có hai line ngược nhau, bạn cần xác định đúng ga số mình đi để tránh đi bị sai. Có thể xem trên ứng dụng hoặc hỏi nhân viên nhà ga hay cũng có thể xem bản đồ tại ga. Sau khi tàu đến thì bạn chỉ việc đi lên tàu bình thường, vé cứ giữ trong người (trên tàu không ai kiểm vé cả).
Bước 4: Đến nơi Sau khi đến được ga cần đến, bạn xem trên ứng dụng xem cửa ra nào là tiện cho mình, nếu không biết thì cứ nhắm chổ Exit để đi ra. Ra đến cửa ra thì dùng vé tàu nãy đang giữ, cho vào máy, máy sẽ nuốt vé của bạn. Bạn ra đến ga mình cần ra.
Về cơ bản đi tàu điện ở Tokyo không có khó tuy nhiên có một số cái cần lưu ý thêm như sau: – Việc tìm line, ga tàu và đi bộ hơi mất nhiều thời gian. – Luôn giữ vé bên người, tránh mất. – Nếu không rõ nên hỏi người đi tàu hoặc nhân viên nhà ga.
Posted In: du lịch giá rẻ du lịch nước ngoài giá rẻ hướng dẫn mua vé đi nhật bản tokyo
Các loại ghế trên tà u cao tốc Shinkansen
Ghế thư�ng: Những ghế nà y là loại ghế thông thư�ng, thoải mái và thư�ng có hà ng ghế 3 + 2.
Ghế thương gia: Loại ghế nà y cũng giống như loại ghế hạng thương gia trên máy bay. Chỗ ngồi lớn hơn, thoải mái, thư�ng được bố trà ở 2 + 2 chỗ ngồi.
Ghế Gran: Những chỗ ngồi nà y có sẵn trên các đoà n tà u mới d�c theo Tohoku Shinkansen, Hokuriku Shinkansen, Joetsu Shinkansen và Hokkaido Shinkansen. So với máy bay hạng nhất, những chiếc ghế nà y rộng rãi và thoải mái hơn nhi�u và thuộc hà ng ghế 2 + 1.
Bạn cần đặt chá»— trÆ°á»›c 1 tháng tÃnh tá»›i 10:00 sáng hoặc cho đến ngay trÆ°á»›c giá»� khởi hà nh. Bạn có thể đặt chá»— thông qua các phòng vé, máy bán vé và trá»±c tuyến. Ghế sẽ có bảng song ngữ để cho hà nh khách biết nó đã được đặt trÆ°á»›c hay chÆ°a.
Tuyến tà u Joetsu Shinkansen
Tokyo – Ueno – Omiya – Nagaoka – Niigata
Tuyến Joetsu Shinkansen xuất hiện từ năm 1982 và thư�ng xuyên đưa du khách di chuyển từ Tokyo đến các suối nước nóng, khu nghỉ dưỡng giải trà của Niigata và đến khu vực xung quanh. Tà u Toki và tà u Tanigawa là hai loại tà u hoạt động trên tuyến nà y.
Tuyến tà u Kyushu Shinkansen
Fukuoka (Hakata Station) – Shin Tosu – Kurume – Kumamoto – Sendai – Kagoshima Chuo
Có ba loại hoạt động trên tuyến Kyushu Shinkansen di chuyển từ Fukuoka đến Kagoshima-Chuo: Tsubame, Sakura và Mizuho.
Giới thiệu sơ lược v� hệ thống tà u cao tốc Shinkansen
Các tuyến tà u Shinkansen trải dà i và di chuyển theo nhiá»�u hÆ°á»›ng khác nhau ở Nháºt Bản. Từ Tokyo vá»� phÃa nam Osaka sẽ Ä‘i tuyến Tokaido Shinkansen. Tuyến Sanyo Shinkansen nối Osaka vá»›i Fukuoka và tuyến Kyushu Shinkansen Ä‘i ngang qua đảo Kyushu theo hÆ°á»›ng từ bắc xuống nam.
6 tuyến khác sẽ Ä‘Æ°a bạn di chuyển từ Tokyo vá»� phÃa bắc hoặc khu vá»±c ná»™i địa Nháºt Bản: tuyến Shinkansen: Akita, Hokkaido, Hokuriku, Joetsu, Tokoku và Yamagata. Trong đó tuyến Hokkaido Ä‘Æ°a bạn đến vùng xa nhất vá»� phÃa bắc Nháºt Bản, đảo Hokkaido.
Trên má»—i tuyến Shinkansen có tà u cao tốc, tà u bán cao tốc và tà u địa phÆ°Æ¡ng. Tà u cao tốc chỉ dừng ở ga chÃnh, tà u bán cao tốc dừng thêm má»™t và i trạm, tà u địa phÆ°Æ¡ng sẽ dừng ở má»—i ga.
Và dụ, trên tuyến Tokaido Shinkansen (đi từ Tokyo đến Osaka), tà u cao tốc dừng 6 lần, tà u bán cao tốc dừng từ 7-12 lần và tà u địa phương dừng 17 lần. (Xem phần “Các tuyến Shinkansen� bên dưới để biết thêm thông tin).