Giá trị tài sản ròng (Net Worth) là tổng giá trị tài sản của một chủ thể, bao gồm toàn bộ tài sản tài chính và tài sản phi tài chính đã trừ đi các khoản nợ phải trả, trong đó:
Hướng dẫn cách tính giá trị tài sản ròng trong báo cáo tài chính
Giá trị tài sản ròng trong BCTC được xác định bằng công thức:
Ví dụ: Công ty X có tổng tài sản là 5.000.000.000, tổng nợ phải trả là 2.800.000.000, khấu hao lũy kế 1.000.000.000. Tính giá trị tài sản ròng của công ty X.
Giá trị tài sản ròng của công ty X = 5.000.000.000 – (2.800.000.000+1.000.000.000) = 1.200.000.000
Phần mềm hóa đơn điện tử MISA MeInvoice – Tự động hóa 80% nghiệp vụ xử lý & quản lý hóa đơn đầu vào giúp công việc của kế toán dễ dàng, nhanh chóng, không lo sai sót.
Phần mềm mang đến nhiều tiện ích nổi bật như:
Quý doanh nghiệp có nhu cầu tìm hiểu và tư vấn cùng chuyên gia về giải pháp hóa đơn điện tử MISA meInvoice, vui lòng đăng ký tại đây:
Kết quả: 957, Thời gian: 0.0275
Bác sĩ chuyên khoa trong Tiếng Anh là gì?
Từ vựng Tiếng Anh về bác sĩ và ngành y hẳn không còn xa lạ với người học Tiếng Anh. Tuy nhiên bạn có biết bác sĩ chuyên khoa trong Tiếng Anh là gì?
Từ vựng Tiếng Anh về ngành Y không chỉ có bác sĩ, y tá, nhân viên y tế hay vật tư khám chữa bệnh. Mở rộng hơn, chức danh bác sĩ theo từng chuyên khoa cụ thể đều khác nhau. Trong bài viết này, Toomva chia sẻ cùng bạn bộ từ vựng Tiếng Anh đầy đủ về bác sĩ chuyên khoa. Hãy lưu lại và vận dụng linh hoạt khi giao tiếp Tiếng Anh tại bệnh viện hoặc các ngữ cảnh phù hợp nhé.
Từ vựng về chức năng của bác sĩ
Download bộ từ vựng Tiếng Anh về bác sĩ chuyên khoa (pdf).
Trên đây là bộ từ vựng Tiếng Anh về bác sĩ chuyên khoa mà Toomva muốn chia sẻ cùng bạn. Hi vọng bài viết cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích về từ vựng và thị trường tiềm năng này. Đừng quên truy cập chuyên mục Từ vựng Tiếng Anh để trau dồi từ vựng mới mỗi ngày nhé.
Cảm ơn bạn đã ghé thăm. Chúc bạn một ngày học tập và làm việc hiệu quả!
Bài giảng Vô cảm trong sản khoa – BSCKII. Nguyễn Thị Hồng Vân
1. Đặc điểm vô cảm trong sản khoa
2. Gây mê toàn thân mổ lấy thai
3. Vô cảm ở sản phụ có nguy cơ cao
5. Gây tê vùng trong chuyển dạ đẻ không đau
6. Các phương pháp giảm đau trong sản khoa
[su_button url=”https://drive.google.com/file/d/1ExPmxe2AkN9ipLzM8CbHxIQ0NtNrbsTv/view?usp=sharing” target=”blank” style=”flat” background=”#f42a12″ center=”yes” radius=”round” icon=”icon: download” text_shadow=”0px 0px 0px #000000″]Tải tài liệu tại đây[/su_button]
Tài sản ròng là gì? Tài sản ròng là một trong những chỉ số để đánh giá khả năng thanh toán các nghĩa vụ tài chính. Hãy cùng MISA meInvoice tìm hiểu bài viết dưới đây để hiểu hơn về tài sản ròng và cách tính giá trị tài sản ròng trong BCTC.
Tài sản ròng (Net asset) là tổng tất cả tài sản tài chính và phi tài chính của chủ thể trừ đi các khoản nợ phải trả. Trong đó:
Chủ thể sở hữu tài sản ròng có thể là cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp hoặc một quốc gia. Tài sản ròng của quốc gia được tính bằng tổng giá trị tài sản ròng của các doanh nghiệp, cá nhân và chính phủ. Thông qua chỉ số tài sản ròng cũng có thể đánh giá được khả năng thanh toán và tiềm lực tài chính của quốc gia đó.
Tài sản ròng được xem là thước đo sức mạnh tài chính của tổ chức, doanh nghiệp. Tài sản ròng lớn thường giúp doanh nghiệp dễ dàng mở rộng đầu tư, kinh doanh và chịu được những biến động của thị trường.
Thông qua chỉ số tài sản ròng, chúng ta cũng có thể thấy được tình hình sức khỏe tài chính của doanh nghiệp, tổ chức đó. Cụ thể:
Ngoài ra, tài sản ròng còn ảnh hưởng đến các quyết định tài chính của các tổ chức và doanh nghiệp, xác định được khả năng tài chính để trả cổ tức, đầu tư hoặc giảm nghĩa vụ tài chính.
Các loại tài sản ròng trong doanh nghiệp
Tài sản ròng trong doanh nghiệp sẽ bao gồm tài sản dài hạn và tài sản ngắn hạn.
Tài sản ngắn hạn là tài sản lưu động và có chu kỳ sử dụng dưới một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh được tính đến thời điểm lập báo cáo tài chính. Đặc điểm của tài sản ngắn hạn là không ổn định và dễ thay đổi hình thái giúp việc sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn.
Tài sản ngắn hạn bao gồm các loại sau:
Các loại tài sản này có tính chất ngắn hạn và có khả năng chuyển đổi nhanh thành tiền mặt hoặc có giá trị thực tế trong khoảng thời gian ngắn.
Tài sản dài hạn là các tài sản có chu kỳ sử dụng từ một năm trở lên và có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên. Tài sản dài hạn không có tính linh động, khó quy đổi thành tiền và thường xảy ra các biến động giá trị.
Tài sản dài hạn bao gồm các loại sau: