Nhân viên buồng phòng khách sạn cần trang bị cho mình những thuật ngữ tiếng Anh cần thiết để đáp ứng những yêu cầu của công việc và phục vụ khách tốt nhất trong quá trình lưu trú. THUẬT NGỮ TIẾNG ANH DÀNH CHO NHÂN VIÊN BUỒNG PHÒNG:
Thuật ngữ tiếng anh dành cho Nhân viên Buồng phòng
Thuật ngữ tiếng anh dành cho các TTS đang thực tập tại vị trí Buồng phòng
Các bạn sinh viên đang thực tập tại Bộ phận Buồng phòng, vậy bạn cần trang bị cho mình những thuật ngữ tiếng Anh cần thiết để đáp ứng những yêu cầu của công việc và phục vụ khách tốt nhất trong quá trình lưu trú nhé.
Dưới đây là một số thuật ngữ chuyên dụng cho nhân viên Bộ phận Buồng, cùng tham khảo nhé:
Khu vực “hậu sảnh” khách ít khi lui tới (vd: bếp, văn phòng, khu giặt là…)
Hộp đựng dụng cụ, hóa chất làm vệ sinh
Khu vực tiền sảnh, những nơi khách thường lui tớiđể sử dụng các dịch vụ
Phòng thay đồ, vệ sinh của nhân viên.
Sổ ghi chép, theo dõi một vấn đề nào đó
Tài sản thất lạc và được tìm thấy
Không đến lưu trú như đã đặt (khách)
Buồng đang có khách lưu trú đã được làm vệ sinh
Buồng đang có khách lưu trú chưa được làm vệsinh
Buồng hỏng / đồ vật hỏng không sử dụng được
Buồng tạm thời chưa đưa vào phục vụ do tổng vệsinh, sửa chữa nhẹ
Reocc (reoccupied/back to back)
Buồng có khách mới đến ở trong ngày sau khikhách cũ vừa trả.
Khách lưu trú nhiều lần tại khách sạn
Khách quịt, không thanh toán tiền buồng
Khách ngủ bên ngoài, không ngủ tại khách sạn
Khách kéo dài thời gian lưu trú, không trả buồngnhư dự định.
Dọn sơ lại buồng, không làm kỹ toàn bộ quy trình
Dịch vụ chỉnh trang buồng buổi tối
Bộ dụng cụ làm vệ sinh kính cửa sổ.
2. Các thuật ngữ về trang thiết bị, đồ cung cấp trongbuồng khách
Nhân viên buồng phòng khách sạn cần trang bị cho mình những thuật ngữ tiếng Anh cần thiết để đáp ứng những yêu cầu của công việc và phục vụ khách tốt nhất trong quá trình lưu trú.
Bạn muốn tìm hiểu thêm: Video hướng dẫn nghiệp vụ buồng phòng tiêu chuẩn VTOS
Từ vựng một số đồ dùng và thiết bị trong phòng
Liệu bạn đang muốn tìm việc làm buồng phòng?