Tiếng Anh Cho Ngành Du Lịch

Tiếng Anh Cho Ngành Du Lịch

Tiếng Anh Du lịch là ngành học đào tạo chuyên sâu về ngôn ngữ Anh và các kiến thức, kỹ năng liên quan đến lĩnh vực Du lịch, bao gồm: Từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành ẩm thực, nhà hàng, khách sạn và du lịch; Văn hóa và văn minh Việt Nam; Văn hóa Anh - Mỹ; Văn học Anh - Mỹ;… hay các kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn về hướng dẫn du lịch, tiếp thị du lịch, nghiệp vụ du lịch, lễ tân,…

Thuật ngữ về phương tiện vận chuyển

SIC: Seat in coach: Loại xe buýt chuyên thăm quan thành phố chạy theo các lịch trình cố định và có hệ thống thuyết mình qua hệ thống âm thanh tự động trên xe. Khách có thể mua vé và lên xe tại các điểm cố định.

First class: Vé hạng sang nhất trên máy bay và giá cao nhất

C class: business class: Vé hạng thương gia trên máy bay, dưới hạng First

Economy class: Hạng phổ thông: những ghế còn lại

OW: one way: Vé máy bay 1 chiều

STA: Scheduled time arrival: Giờ đến theo kế hoạch

ETA: Estimated time arival: Giờ đến dự kiến

STD: Scheduled time departure: Giờ khới hành theo kế hoạch

ETD: Estimated time departure: Giờ khởi hành dự kiến

Ferry: Phà: Ferry có thể là những con tàu du lịch vận chuyển dài ngày theo những tuyến cố định với khả năng chuyên chở nhiều nghìn khách và nhiều loại phương tiện giao thông đường bộ trên đó. Ferry cũng có những phòng nghỉ tương đương khách sạn 5*, những bể bơi, sân tennis, câu lạc bộ…

Đầu sách học tiếng Anh chuyên ngành du lịch

Oxford English for Careers - Tourism 1,2,3

Đây có thể là bộ sách gối đầu giường cho các sinh viên tiếng Anh chuyên ngành Du lịch. Bộ sách giới thiệu tất cả các chủ đề liên quan đến dẫn tour, ăn uống, nhà hàng, khách sạn, sân bay, trên máy bay. Giúp trang bị cho sinh viên chuyên ngành du lịch cũng như người muốn tìm hiểu về tiếng Anh du lịch một cách nhìn tổng quan và chi tiết về chuyên ngành này.

Từ vựng về các loại giấy tờ khi xuất cảnh

Hộ chiếu (Passport): Là CMT Quốc tế do một quốc gia cấp cho công dân của mình. Hộ chiếu giúp xác định nhân thân một cá nhân tại bất cứ nơi nào trên thế giới. Một số dạng khác của hộ chiếu dùng trong một số trường hợp đặc biệt:

Hộ chiếu nhóm (Group Passport): Một số quốc gia cấp loại hộ chiếu này cho một nhóm công dân dùng để đi du lịch 1 lần nhằm giảm chi phí.

Hộ chiếu khẩn (Emergency passport): Thường được cấp trong trường hợp một người nào đó mất hộ chiếu chính thức. Hộ chiếu khẩn thường không có giá trị dùng đi di lịch ngoại trừ mục đích giúp người được cấp quay trở về nhà.

Hộ chiếu phổ thông (Normal passport): Loại thông thường dùng cho mọi công dân

Hộ chiếu công vụ (Official Passport): Cấp cho quan chức đi công vụ

Hộ chiếu ngoại giao (Diplomatic passport): Cấp người làm công tác ngoại giao như Đại sứ quán

Tiếng Anh ngành du lịch còn áp dụng rất nhiều trong cuộc sống

Domestic travel: du lịch trong nước.

Leisure travel: loại hình du lịch phổ thông, nghỉ dưỡng và phù hợp với mọi đối tượng.

Adventure travel: loại hình du lịch khám phá có chút mạo hiểm, phù hợp với những người trẻ năng động, ưa tìm hiểu và khám phá những điều kỳ thú.

Trekking: loại hình du lịch mạo hiểm, khám phá những vùng đất ít người sinh sống.

Homestay: người đi du lịch sẽ không ở khách sạn, nhà nghỉ mà ở cùng nhà với người dân.

Diving tour: loại hình du lịch tham gia lặn biển, khám phá những điều kỳ thú của thiên nhiên dưới biển như rặng san hô, các loại cá…

Kayaking: Là tour khám phá mà khách du lịch tham gia trực tiếp chèo 1 loại thuyền được thiết kế đặc biệt có khả năng vượt các ghềnh thác hoặc vùng biển. Tham gia loại hình này thường yêu cầu sức khỏe rất tốt và sự can đảm trước mọi thử thách của thiên nhiên.

Incentive: Là loại tour khen thưởng. Thông thường, loại tour này do công ty tổ chức nhằm khen thưởng các đại lý hoặc nhân viên có thành tích tốt với các dịch vụ đặc biệt.

MICE tour: viết tắt của các từ Meeting (Hội thảo), Incentive (Khen thưởng), Conference (Hội nghị ) và Exhibition (Triển lãm). Khách hàng tham gia các tour này với mục đích hội họp, triển lãm là chính và tham quan chỉ là kết hợp trong thời gian rỗi.

Các ứng dụng học tiếng Anh chuyên ngành du lịch

Là một ứng dụng hỗ trợ người học tiếng Anh vì mục đích du lịch. Learn English Travel cung cấp những câu hội thoại theo chủ đề, có đính kèm audio giọng đọc. Nhằm giúp người học được tiếp cận và luyện tập khi có nhu cầu sử dụng tiếng Anh chuyên ngành du lịch khi đi du lịch.

Đặt vé máy bay (Booking a flight ticket)

Bạn sẽ du lịch tới đâu? (Thì hiện tại tiếp diễn nói về 1 việc trong tương lai chắc chắn sẽ xảy ra)

Tôi đang đi du lịch đến Singapore.

Bạn muốn mua vé một chiều hay khứ hồi? (cấu trúc Would you like = Do you want?)

Tôi muốn một vé khứ hồi (khứ hồi).

Tôi đi du lịch từ ngày 14 tháng 6 đến ngày 18 tháng 6.

Tôi đã đặt cho bạn một vé khứ hồi. Vé sẽ sớm được gửi cho bạn qua email.

Thuật ngữ về khách sạn khi đi du lịch

ROH: Run of the house: khách sạn sẽ xếp phòng cho bạn bất cứ phòng nào còn trống bất kể đó là loại phòng nào.

STD = Standard: Phòng tiêu chuẩn

SUP = Superior: Chất lượng cao hơn phòng Standard với diện tích lớn hơn hoặc hướng nhìn đẹp hơn.

DLX = Deluxe: Loại phòng thường ở tầng cao, diện tích rộng, hướng nhìn đẹp và trang bị cao cấp.

Suite: Loại phòng cao cấp nhất và thường ở tầng cao nhất với các trang bị và dịch vụ đặc biệt kèm theo.

Connecting room: 2 phòng riêng biệt có cửa thông nhau. Loại phòng này thường được bố trí cho gia đình ở nhiều phòng sát nhau.

SGL = Single bed room: Phòng có 1 giường cho 1 người ở

SWB = Single With Breakfast: Phòng một giường có bữa sáng

TWN = Twin bed room: Phòng có 2 giường cho 2 người ở

DBL = Double bed room: Phòng có 1 giường lớn cho 2 người ở. Thường dành cho vợ chồng.

TRPL hoặc TRP = Triple bed room: Phòng cho 3 người ở hoặc có 3 giường nhỏ hoặc có 1 giường lớn và 1 giường nhỏ

Extra bed: Giường kê thêm để tạo thành phòng Triple từ phòng TWN hoặc DBL.

Free & Easy package: Là loại gói dịch vụ cơ bản chỉ bao gồm phương tiện vận chuyển (vé máy bay, xe đón tiễn sân bay), phòng nghỉ và các bữa ăn sáng tại khách sạn. Các dịch vụ khác khách tự lo.

TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH DU LỊCH (PART 2)

Khoa Ngoại ngữ - KHCB giới thiệu cho các bạn HS - SV những bài viết ngắn về du lịch, giúp các bạn nâng cao, làm phong phú kho từ vựng chuyên ngành du lịch.

Bài viết này nhằm cung cấp cho người học cái nhìn tổng quan về tiếng Anh chuyên ngành du lịch, bao gồm các từ vựng, mẫu câu thông dụng, thuật ngữ viết tắt và những nguồn học tiếng Anh chuyên ngành du lịch hữu ích.

Các từ vựng thường gặp khi đi máy bay, khi đi du lịch, khi đến khách sạn.

Các từ viết tắt và ý nghĩa của chúng như: ETA, ETD, OW, RT, TKT,...

Các mẫu câu thường gặp khi đặt vé máy bay, đặt phòng khách sạn, tại sân bay, trên máy bay, nhập cảnh.

Làm quen với đầu sách tiếng Anh chuyên ngành du lịch Oxford English for Careers - Tourism 1,2,3

Làm quen với ứng dụng học tiếng Anh Learn English Travel và các website tiếng Anh chuyên ngành du lịch World Tourism Organization, BBC Tourism, Travel Daily News.

Tourism (n): the business activity connected with providing accommodation, services and entertainment for people who are visiting a place for pleasure.

Định nghĩa về ngành du lịch của từ điển Oxford, ngành du lịch là các hoạt động kinh doanh liên quan chỗ ở, dịch vụ và giải trí cho người đến thăm một nơi nào đó để vui chơi.

Ví dụ: The tourism sector is expected to grow by 9.7 % every year.

Dịch nghĩa: Ngành du lịch được kì vọng sẽ tăng trưởng 9.7 % mỗi năm.

Đặt phòng ở khách sạn (Book a room in a hotel)

Bạn có phòng cho tuần tới không?

Và bạn thích phòng đơn, 2 giường đơn hay phòng đôi?

Hút thuốc hoặc không hút thuốc?

Bạn có một phòng với một ban công/ góc nhìn ra biển?

I'd like to make a reservation for the weekend / for the third week of September

Hello. May I see  your passport and ticket?

Xin chào. Tôi có thể xem hộ chiếu và vé của bạn không?

Thank you. Are you checking in any bags today?/How many bags are you checking in?

Cảm ơn bạn . Bạn có check-in túi nào hôm nay không? Có bao nhiêu túi bạn check-in?

Just this one. The other's hand luggage.

Chỉ cái này thôi. Còn lại là hành lý xách tay.

Can you put it on the scales? Thanks.

Bạn có thể đặt nó lên bàn cân không? Cảm ơn.

I’m sorry. Your bag is overweight.

Tôi xin lỗi. Túi của bạn quá cân.

Perhaps you could take something out of your bag and put it in your carry-on bag.

Có lẽ bạn có thể lấy một thứ gì đó ra khỏi túi xách và cho vào túi hành lý của mình.

How many carry-on bags are you taking with you?

Bạn mang theo bao nhiêu hành lý xách tay?

Is anybody traveling with you today?

Hôm nay có ai đi cùng bạn không?

Are you carrying any sharp objects , such as nail scissors?

Bạn có mang theo bất kỳ vật sắc nhọn nào, chẳng hạn như kéo cắt móng tay không?

Can you tell me if there are any window seats available?

Bạn có thể cho tôi biết nếu có bất kỳ chỗ ngồi cửa sổ nào còn trống?

No, I'm afraid there aren't. The flight's very full. Would you like an aisle seat or a middle seat?

Không, tôi e rằng không có. Chuyến bay rất đầy. Bạn muốn một chỗ ngồi ở lối đi hay một chỗ ngồi giữa?

OK. Here's your boarding passes and passports, your seats are 34A and 24B. You'll be boarding through Gate 23 in 30 minutes. Have a nice flight.

Được rồi. Đây là thẻ lên máy bay và hộ chiếu của bạn, chỗ ngồi của bạn là 34A và 24B. Bạn sẽ lên máy bay qua Cổng 23 trong 30 phút nữa. Chúc bạn có một chuyến bay tốt đẹp.

Turn left and go straight to the end of the hall. Take the escalator and go upstairs.

Rẽ trái và đi thẳng đến cuối sảnh. Đi thang cuốn và đi lên cầu thang.

Empty your pockets and put the contents in the tray

Làm trống túi của bạn và đặt các vật bên trong vào khay

May I have your attention, please. Mr. Paul ticket number 4756. Please proceed to gate number 23.

Xin chú ý. Ông Paul vé số 4756. Vui lòng đến cổng số 23.

May I see your boarding pass and passport?

Tôi có thể xem thẻ lên máy bay và hộ chiếu của bạn không?

Here are your seats. You can put your bags into the overhead compartment. Let me help you.

Đây là chỗ ngồi của bạn. Bạn có thể để túi của mình vào ngăn chứa hành lý trên cao. Hãy để tôi giúp bạn.

This is your captain speaking. We are about to take off/land. Please fasten your seat belt.

Đây là đội trưởng của bạn đang nói. Chúng tôi sắp cất cánh / hạ cánh. Vui lòng thắt dây an toàn.

Could you turn off your mobile phone? We are preparing to take off.

Bạn có thể tắt điện thoại di động của mình không? Chúng tôi đang chuẩn bị cất cánh.

Please turn off all mobile phones and electronic devices.

Vui lòng tắt tất cả điện thoại di động và thiết bị điện tử.

Would you like anything to eat/drink?

Bạn có muốn ăn / uống gì không?

What kinds of food/drink do you have?

Bạn có những loại đồ ăn / thức uống nào?

We have chicken/beef/tea/coffee/beer/water.

Chúng tôi có gà / bò / trà / cà phê / bia / nước.

I’d like the rice/chicken/water/tea/coffee/coke.

Tôi muốn cơm / gà / nước / trà / cà phê / coca

Excuse me, where is the toilet?

Làm ơn cho tôi lấy một cái chăn được không?

How much time do I have to wait until we land?

Tôi phải đợi bao nhiêu thời gian cho đến khi hạ cánh?

Do you have tax-free goods on the flight?

Bạn có hàng hóa miễn thuế trên chuyến bay không?

Could you please tell me your full name and age?

Bạn có thể vui lòng cho tôi biết họ tên và tuổi của bạn được không?

What is the purpose of your trip?

Mục đích của chuyến đi của bạn là gì?

Fine. Do you have anything to declare?

Khỏe. Bạn có gì để khai báo không?

Bạn có thứ gì có giá trị không?

Tôi có thể xem vé khứ hồi của bạn không?

Fine. Here is your passport and ticket. Welcome to Vietnam

Khỏe. Đây là hộ chiếu và vé của bạn. Chào mừng bạn đến Việt Nam